Chứng minh nhân dân là gì? Hạn sử dụng CMND 

Chứng minh nhân dân là gì? Hạn sử dụng CMND là bao lâu? Nếu bạn đang thắc mắc những vấn đề này hãy tham khảo bài viết dưới đây để được giải đáp chi tiết nhé!

I. Chứng minh nhân dân là gì?

Chứng minh nhân dân là giấy tờ tùy thân của công dân được cơ quan Công an cấp

Theo quy định tại Điều 1 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA thì Chứng minh nhân dân là giấy tờ tùy thân của công dân được cơ quan Công an có thẩm quyền chứng thực với những đặc điểm riêng và những nội dung cơ bản. Độ tuổi theo quy định của pháp luật để bảo đảm cho công dân thực hiện thuận tiện các quyền và nghĩa vụ của mình khi đi lại, thực hiện các giao dịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

CMND có hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98mm, hai mặt CMND in hoa văn màu xanh trắng nhạt.

  • Mặt trước: Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14mm; ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú.
  • Mặt sau: Trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng; ngày, tháng, năm cấp Chứng minh nhân dân; chức danh người cấp; ký tên và đóng dấu.

II. Hạn sử dụng CMND là bao lâu?

Thời hạn sử dụng của Chứng minh nhân dân là 15 năm

Theo quy định tại Mục 4 Phần I Thông tư số 04/1999 của Bộ Công an thì thời hạn sử dụng của Chứng minh nhân dân như sau:

  • Thời hạn sử dụng của Chứng minh nhân dân là 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một Chứng minh nhân dân và có một số Chứng minh nhân dân riêng. Trường hợp chứng minh nhân dân bị đổi, bị mất thì có thể cấp lại, cấp lại nhưng số chứng minh nhân dân ghi trên chứng minh nhân dân đã cấp.
  • Ngoài ra, Mục 2 Phần II Thông tư này cũng quy định một trong những trường hợp công dân phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân là 15 năm, kể từ ngày cấp.
  • Do đó, theo quy định trên, tuy không ghi ngày hết hạn trên chứng minh nhân dân nhưng người dân có thể tính thời hạn sử dụng theo ngày được cấp chứng minh nhân dân. Cụ thể, chứng minh nhân dân có thời hạn 15 năm kể từ ngày cấp.

1. Đối tượng được cấp CMND

  • Công dân Việt Nam đủ 14 tuổi trở lên sinh sống tại Việt Nam (sau đây gọi chung là công dân) làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân tại Công an nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
  • Mỗi công dân chỉ được cấp một CMND và có một số CMND riêng.

2. Sử dụng Chứng minh nhân dân 

  • Công dân được sử dụng Chứng minh nhân dân làm giấy tờ tùy thân, phải mang theo trong các chuyến đi, giao dịch; xuất trình khi người giám sát yêu cầu kiểm tra, kiểm soát. Số chứng minh nhân dân được dùng để ghi một số giấy tờ khác của công dân.
  • Nghiêm cấm giả mạo, tẩy xóa, sửa chữa, cho thuê, cho mượn, thế chấp … chứng minh nhân dân.

III. Thủ tục cấp chứng minh nhân dân

Thủ tục cấp chứng minh nhân dân cho công dân

1. Cấp mới CMND

Công dân thuộc đối tượng cấp CMND nêu trên có nghĩa vụ phải đến cơ quan Công an làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân gồm:

  • Xuất trình hộ khẩu thường trú;
  • Chụp ảnh;
  • Khai các biểu mẫu;
  • Nộp giấy Chứng minh nhân dân đã cấp theo Quyết định số 143/CP ngày 09 tháng 8 năm 1976 (nếu có).
  • Nộp lệ phí cấp CMND.

2. Đổi CMND

Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân:

  • Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;
  • Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;
  • Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
  • Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thay đổi đặc điểm nhận dạng.

3. Cấp lại CMND

Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.

4. Thủ tục đổi, cấp lại CMND

Trình tự thực hiện như sau:

  • Đơn trình bày nêu rõ lý do xin đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân. Trường hợp cấp lại thì đơn phải có xác nhận của công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú.
  • Xuất trình hộ khẩu thường trú;
  • Xuất trình quyết định thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
  • Chụp ảnh;
  • In vân tay hai ngón trỏ;
  • Khai tờ khai xin cấp Chứng minh nhân dân;
  • Nộp lệ phí;

Lưu ý: Các trường hợp đổi CMND phải nộp lại CMND đã hết hạn sử dụng, hư hỏng hoặc có thay đổi nội dung cho cơ quan công an ngay khi làm thủ tục đổi để lưu chung với hồ sơ.

IV. Thời hạn cấp Chứng minh nhân dân

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hoàn thiện các thủ tục theo quy định, cơ quan Công an làm thủ tục xin cấp Chứng minh nhân dân cho công dân càng sớm càng tốt và về thành phố để xử lý thời gian cấp Giấy chứng minh nhân dân. chứng minh thư nhân dân. Thời gian giải quyết cấp lại không quá 07 ngày làm việc, cấp lại không quá 15 ngày làm việc; ở miền núi, biên giới, hải đảo, thời gian giải quyết cấp Giấy chứng minh nhân dân không quá 20 ngày làm việc; thời gian giải quyết hồ sơ chứng minh nhân dân tại các khu vực khác không quá 15 ngày làm việc.

Trên đây là nội dung bài viết Chứng minh nhân dân là gì? Hạn sử dụng CMND là bao lâu? Nếu còn bất kỳ vấn đề thắc mắc nào hãy bình luận phía dưới bài viết để được ieatgravel.com giải đáp nhé!